Tangminhphat http://khohangtudonghoa.com/ đại lý matsushima, đại lý redlion, đại lý valve Aira, đại lý Minimax, đại lý AT2E, đại lý Mark-10, đại lý Teclock, đại lý tdk lambda, đại lý bircher dw20s, đại lý CS Instrument, đại lý Beckhoff, đại lý Riels, đại lý Gastron, 2025-12-08 08:19:33 +0000 vi hourly 1 Website Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter) http://khohangtudonghoa.com/dong-ho-do-luu-luong-dien-tu-electromagnetic-flow-meter 2022-05-17 15:24:47 http://khohangtudonghoa.com/dong-ho-do-luu-luong-dien-tu-electromagnetic-flow-meter Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter) Readmore

Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter)

1. Đồng hồ đo lưu lượng điện từ là gì?
Đồng hồ đo lưu lượng kiểu điện từ gồm bộ chuyển đổi tín hiệu và cảm biến đo. Cảm biến được đặt bên trong ống và đo điện áp do chất lỏng tạo ra khi nó chạy qua đường ống. bộ chuyển đổi tín hiệu đọc điện áp từ cảm biến và chuyển điện áp thành phép đo lưu lượng.
 

Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter)


2. Nguyên lý hoạt động
Đồng hồ đo lưu lượng điện từ hoạt động dựa trên định luật điện từ Faraday, Trong đồng hồ đo lưu lượng dạng điện từ,các cuộn cảm được lắp bên ngoài thân đối xứng nhau giữa ống của dòng chảy, vuông góc với điện cực bên trong. Khi có dòng điện chạy bên trong cuộn cảm, xuất hiện từ trường dọc theo đường kính ống. khi lưu chất có tính dẫn điện chảy qua sẽ tạo ra một hiệu điện thế trên các điện cực, hiệu điện thế này sẽ tỷ lệ thuận vơi tốc độ dòng chảy 
 

Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter)
 

Mật độ trường điện từ và khoảng cách giữa các điện cực là không đổi, vì vậy Điện áp cảm ứng là hàm của vận tốc chất lỏng như sau:

E= B x V x D    (1)

Trong đó:

  • E : Điện áp cảm ứng
  • B: Cường độ trường điện từ
  • V: Vận tốc của chất lỏng
  • D: đường kính ống (khoảng cách giữa 2 điện cực)

Giá trị lưu lượng được tính toán như sau:

Q=V x D2 x π/4     (2)

Từ (1) và (2)

Q = (K x Dx π) / (K x B x 4)

Do đó, điện áp cảm ứng không bị ảnh hưởng bởi tính chất vật lý của chất lỏng như: nhiệt độ, áp suất, độ nhớt… khi ống đầy chất lỏng, đồng hồ đo lưu lượng điện từ sẽ cung cấp chính xác giá trị đo.

3. Ưu điểm của đồng hồ đo lưu lượng kiểu điện từ

  • Không có bộ phận truyền động
  • Kết cấu chắc chắn
  • Dễ dàng vệ sinh, bảo trì
  • Loại hiển thị tại chỗ và hiển thị từ xa
  • Cuộn cảm là kết cấu hàn kín
  • Độ tuyến tính cao
  • Tỷ lệ quay vòng cao lên tới 100:1
  • Màn hình LCD có đèn nền với bảng cài đặt và được bảo vệ bằng password

4. Công nghiệp ứng dụng 

  • Hóa chất, hóa dầu
  • Phân bón
  • Dược phẩm
  • Xử lý nước
  • Công nghiệp thép
  • Giấy và bột giấy.

5. Một số hình ảnh lắp đặt cho các nhà máy.

Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter) Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter)
Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter) Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter)


6. Hướng dẫn lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng kiểu điện từ.

Để đảm bảo độ chính xác khi đo yêu cầu chất lỏng luôn đầy ống. đảm bảo trục điện cực nằm ngang trong khoảng ±15o. đảm bảo chiều dài ống thẳng ở cả hai đầu của đồng hồ đo ( 5D đầu vào và 3D đầu ra).

Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter)

ống lưu lượng phải được lắp đặt nằm ngang hoặc nằm dốc lên theo hướng dòng chảy đi lên


Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter)

Không lắp đồng hồ đo trong ống rỗng hoặc ống không đầy chất lỏng, không lắp ở vị trí có dòng chảy đi xuống.

Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter)


 

7.  Các loại đồng hồ đo lưu lượng kiểu điện từ thông dụng

  • 7.1. Đồng hồ đo lưu lượng điện từ hãng Tek-trol:
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Tek-Flux 1400C Tek-trol
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Tek-Flux 1400A Tek-trol
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Tek-Flux 1400B Tek-trol
  • 7.2. Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Endress Hauser
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Promag W300
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Promag W400
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Promag D 10
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Promag D 400
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Promag H 200
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Promag H 300
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Promag H 500
  • 7.3. Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Rosemount
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Rosemount 8705
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Rosemount 8750W
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Rosemount 8732
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Rosemount 8782

==> Quay lại đầu trang

Liên hệ để được hỗ trợ tư vấn : TẠI ĐÂY


 

The post Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter) appeared first on khohangtudonghoa.com.

]]>

Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter)

1. Đồng hồ đo lưu lượng điện từ là gì?
Đồng hồ đo lưu lượng kiểu điện từ gồm bộ chuyển đổi tín hiệu và cảm biến đo. Cảm biến được đặt bên trong ống và đo điện áp do chất lỏng tạo ra khi nó chạy qua đường ống. bộ chuyển đổi tín hiệu đọc điện áp từ cảm biến và chuyển điện áp thành phép đo lưu lượng.
 

Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter)


2. Nguyên lý hoạt động
Đồng hồ đo lưu lượng điện từ hoạt động dựa trên định luật điện từ Faraday, Trong đồng hồ đo lưu lượng dạng điện từ,các cuộn cảm được lắp bên ngoài thân đối xứng nhau giữa ống của dòng chảy, vuông góc với điện cực bên trong. Khi có dòng điện chạy bên trong cuộn cảm, xuất hiện từ trường dọc theo đường kính ống. khi lưu chất có tính dẫn điện chảy qua sẽ tạo ra một hiệu điện thế trên các điện cực, hiệu điện thế này sẽ tỷ lệ thuận vơi tốc độ dòng chảy 
 

Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter)
 

Mật độ trường điện từ và khoảng cách giữa các điện cực là không đổi, vì vậy Điện áp cảm ứng là hàm của vận tốc chất lỏng như sau:

E= B x V x D    (1)

Trong đó:

  • E : Điện áp cảm ứng
  • B: Cường độ trường điện từ
  • V: Vận tốc của chất lỏng
  • D: đường kính ống (khoảng cách giữa 2 điện cực)

Giá trị lưu lượng được tính toán như sau:

Q=V x D2 x π/4     (2)

Từ (1) và (2)

Q = (K x Dx π) / (K x B x 4)

Do đó, điện áp cảm ứng không bị ảnh hưởng bởi tính chất vật lý của chất lỏng như: nhiệt độ, áp suất, độ nhớt… khi ống đầy chất lỏng, đồng hồ đo lưu lượng điện từ sẽ cung cấp chính xác giá trị đo.

3. Ưu điểm của đồng hồ đo lưu lượng kiểu điện từ

  • Không có bộ phận truyền động
  • Kết cấu chắc chắn
  • Dễ dàng vệ sinh, bảo trì
  • Loại hiển thị tại chỗ và hiển thị từ xa
  • Cuộn cảm là kết cấu hàn kín
  • Độ tuyến tính cao
  • Tỷ lệ quay vòng cao lên tới 100:1
  • Màn hình LCD có đèn nền với bảng cài đặt và được bảo vệ bằng password

4. Công nghiệp ứng dụng 

  • Hóa chất, hóa dầu
  • Phân bón
  • Dược phẩm
  • Xử lý nước
  • Công nghiệp thép
  • Giấy và bột giấy.

5. Một số hình ảnh lắp đặt cho các nhà máy.

Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter) Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter)
Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter) Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter)


6. Hướng dẫn lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng kiểu điện từ.

Để đảm bảo độ chính xác khi đo yêu cầu chất lỏng luôn đầy ống. đảm bảo trục điện cực nằm ngang trong khoảng ±15o. đảm bảo chiều dài ống thẳng ở cả hai đầu của đồng hồ đo ( 5D đầu vào và 3D đầu ra).

Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter)

ống lưu lượng phải được lắp đặt nằm ngang hoặc nằm dốc lên theo hướng dòng chảy đi lên


Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter)

Không lắp đồng hồ đo trong ống rỗng hoặc ống không đầy chất lỏng, không lắp ở vị trí có dòng chảy đi xuống.

Đồng hồ đo lưu lượng điện từ (Electromagnetic Flow meter)


 

7.  Các loại đồng hồ đo lưu lượng kiểu điện từ thông dụng

  • 7.1. Đồng hồ đo lưu lượng điện từ hãng Tek-trol:
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Tek-Flux 1400C Tek-trol
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Tek-Flux 1400A Tek-trol
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Tek-Flux 1400B Tek-trol
  • 7.2. Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Endress Hauser
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Promag W300
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Promag W400
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Promag D 10
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Promag D 400
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Promag H 200
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Promag H 300
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Promag H 500
  • 7.3. Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Rosemount
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Rosemount 8705
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Rosemount 8750W
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Rosemount 8732
    • Đồng hồ đo lưu lượng điện từ Rosemount 8782

==> Quay lại đầu trang

Liên hệ để được hỗ trợ tư vấn : TẠI ĐÂY


 

]]>
Đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm ( Ultrasonic Flow Meter) http://khohangtudonghoa.com/dong-ho-do-luu-luong-kieu-sieu-am-ultrasonic-flow-meter 2022-05-13 15:51:52 http://khohangtudonghoa.com/dong-ho-do-luu-luong-kieu-sieu-am-ultrasonic-flow-meter Đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm ( Ultrasonic Flow Meter) Readmore

MỤC LỤC

Đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm  ( Ultrasonic Flow Meter)

1. Đồng hồ đo lưu lượng siêu âm là gì ?

Đồng hồ đo lưu lượng siêu âm có tên tiếng anh là Ultrasonic Flow Meter là thiết bị đo lưu lượng chất lỏng đi qua đường ống, thiết bị đo lường này sử dụng sóng siêu âm để xác định lưu lượng và hiển thị ra kết quả ở dạng điện tử. Đồng hồ đo lưu lượng siêu âm là một loại thiết bị đo lưu lượng đo vận tốc của chất lỏng bằng siêu âm để tính lưu lượng thể tích. Sử dụng đầu dò siêu âm, máy đo lưu lượng có thể đo vận tốc trung bình dọc theo đường đi của chùm siêu âm phát ra, bằng cách lấy trung bình sự khác biệt về thời gian truyền giữa các xung của siêu âm truyền vào và ngược với hướng của dòng chảy hoặc bằng cách đo sự thay đổi tần số từ hiệu ứng Doppler.

Đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm ( Ultrasonic Flow Meter), Đại lý Ultrasonic Flow Meter

Máy đo lưu lượng siêu âm bị ảnh hưởng bởi tính chất âm của chất lỏng và có thể bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, mật độ, độ nhớt và các hạt lơ lửng tùy thuộc vào máy đo lưu lượng chính xác. Chúng khác nhau rất nhiều về giá mua nhưng thường không tốn kém để sử dụng và bảo trì vì chúng không sử dụng các bộ phận chuyển động, không giống như đồng hồ đo lưu lượng cơ học.

Thiết bị đo lưu lượng dạng siêu âm có 2 loại : kẹp bên ngoài đường ống và gắn trên đường ống

Đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm ( Ultrasonic Flow Meter), Đại lý Ultrasonic Flow Meter Đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm ( Ultrasonic Flow Meter), Đại lý Ultrasonic Flow Meter
Loại kẹp bên ngoài đường ống Loại gắn trên đường ống

2. Nguyên lý đo

Khi sóng siêu âm được truyền qua chất lỏng đang chảy, sẽ có sự chênh lệch giữa thời gian phát sóng và thời gian thu song, nó tỷ lệ thuận với vận tốc dòng chảy

Đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm ( Ultrasonic Flow Meter), Đại lý Ultrasonic Flow Meter

Công thức tính vận tốc như sau:

V=MD/(Sin 2θ)  x  ∆T/(Tup-Tdow)

M: Thời gian di chuyển của chùm tia siêu âm

D: đường kính ống

Tup : Thời gian đi lên của tia siêu âm

Tdown: Thời gian đi xuống của tia siêu âm

∆T = Tup  -  Tdown

3.Ưu điểm của đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm

  • Có thể dung cho đường ống lớn lên tới DN4000
  • Không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như: Nhiệt độ, áp suất, độ nhớt, độ dẫn điện, tính ăn mòn của lưu chất
  • Dễ dàng lắp đặt và bảo trì.
  • Phù hợp tại các vị trí lắp đặt khó khăn, chật hẹp.
  • Dải đo lớn, ổn định, không phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất thay đổi trên đường ống.
  • Độ chính xác cao
  • Loại bỏ ảnh hưởng các chất độc hại đối với sức khỏe con người
  • Cho ra kết quả đo độc lập so với hình dạng dòng chảy
  • Không cần cắt hay phá hủy một phần hệ thống

4. Ứng dụng công nghiệp

  • Hệ thống xử lý nước
  • Nhà máy thủy điện
  • Nhà máy nhiệt điện
  • Công nghiệp dầu khí
  • Công nghiệp tôn thép
  • Công nghiệp xi măng
  • Công nghiệp bia rượu và nước giải khát

5. Lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm.

Để đảm bảo độ chính xác và ổn định của phép đo, điểm lắp đặt đầu đò phải nằm trên đường ống thẳng và chứa đầy chất lỏng, và phải tuân theo các quy định sau:

Đường ống phải chứa đầy chất lỏng và dễ dàng cho sóng siêu âm truyền qua.

Tránh lắp đặt đầu dò tại điểm cao nhất của hệ thống ống hoặc trên đường ống thẳng đứng có đầu xả ra.

Đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm ( Ultrasonic Flow Meter), Đại lý Ultrasonic Flow Meter

Đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm ( Ultrasonic Flow Meter), Đại lý Ultrasonic Flow Meter

Đối với đường ống hở hoặc chất lỏng không đầy ống thì phải lắp cảm biến dưới ống dạng chữ U

Đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm ( Ultrasonic Flow Meter), Đại lý Ultrasonic Flow Meter

6. Các loại đồng hồ đo siêu âm thông dụng hiện nay

Đồng hồ đo lưu lượng dạng siêu âm Tek-Clamp 1200A-100F1 hãng Tek-trol

Đồng hồ đo lưu lượng dạng siêu âm Tek-Clamp 1200A-100M hãng Tek-trol

Đồng hồ đo lưu lượng dạng siêu âm Tek-Clamp 1200A-100H hãng Tek-trol

Đồng hồ đo lưu lượng dạng siêu âm Tek-Clamp 1200A-100EXP hãng Tek-trol

==> Quay lại đầu trang

Liên hệ để được hỗ trợ tư vấn : TẠI ĐÂY

The post Đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm ( Ultrasonic Flow Meter) appeared first on khohangtudonghoa.com.

]]>
MỤC LỤC

Đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm  ( Ultrasonic Flow Meter)

1. Đồng hồ đo lưu lượng siêu âm là gì ?

Đồng hồ đo lưu lượng siêu âm có tên tiếng anh là Ultrasonic Flow Meter là thiết bị đo lưu lượng chất lỏng đi qua đường ống, thiết bị đo lường này sử dụng sóng siêu âm để xác định lưu lượng và hiển thị ra kết quả ở dạng điện tử. Đồng hồ đo lưu lượng siêu âm là một loại thiết bị đo lưu lượng đo vận tốc của chất lỏng bằng siêu âm để tính lưu lượng thể tích. Sử dụng đầu dò siêu âm, máy đo lưu lượng có thể đo vận tốc trung bình dọc theo đường đi của chùm siêu âm phát ra, bằng cách lấy trung bình sự khác biệt về thời gian truyền giữa các xung của siêu âm truyền vào và ngược với hướng của dòng chảy hoặc bằng cách đo sự thay đổi tần số từ hiệu ứng Doppler.

Đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm ( Ultrasonic Flow Meter), Đại lý Ultrasonic Flow Meter

Máy đo lưu lượng siêu âm bị ảnh hưởng bởi tính chất âm của chất lỏng và có thể bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, mật độ, độ nhớt và các hạt lơ lửng tùy thuộc vào máy đo lưu lượng chính xác. Chúng khác nhau rất nhiều về giá mua nhưng thường không tốn kém để sử dụng và bảo trì vì chúng không sử dụng các bộ phận chuyển động, không giống như đồng hồ đo lưu lượng cơ học.

Thiết bị đo lưu lượng dạng siêu âm có 2 loại : kẹp bên ngoài đường ống và gắn trên đường ống

Đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm ( Ultrasonic Flow Meter), Đại lý Ultrasonic Flow Meter Đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm ( Ultrasonic Flow Meter), Đại lý Ultrasonic Flow Meter
Loại kẹp bên ngoài đường ống Loại gắn trên đường ống

2. Nguyên lý đo

Khi sóng siêu âm được truyền qua chất lỏng đang chảy, sẽ có sự chênh lệch giữa thời gian phát sóng và thời gian thu song, nó tỷ lệ thuận với vận tốc dòng chảy

Đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm ( Ultrasonic Flow Meter), Đại lý Ultrasonic Flow Meter

Công thức tính vận tốc như sau:

V=MD/(Sin 2θ)  x  ∆T/(Tup-Tdow)

M: Thời gian di chuyển của chùm tia siêu âm

D: đường kính ống

Tup : Thời gian đi lên của tia siêu âm

Tdown: Thời gian đi xuống của tia siêu âm

∆T = Tup  -  Tdown

3.Ưu điểm của đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm

  • Có thể dung cho đường ống lớn lên tới DN4000
  • Không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như: Nhiệt độ, áp suất, độ nhớt, độ dẫn điện, tính ăn mòn của lưu chất
  • Dễ dàng lắp đặt và bảo trì.
  • Phù hợp tại các vị trí lắp đặt khó khăn, chật hẹp.
  • Dải đo lớn, ổn định, không phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất thay đổi trên đường ống.
  • Độ chính xác cao
  • Loại bỏ ảnh hưởng các chất độc hại đối với sức khỏe con người
  • Cho ra kết quả đo độc lập so với hình dạng dòng chảy
  • Không cần cắt hay phá hủy một phần hệ thống

4. Ứng dụng công nghiệp

  • Hệ thống xử lý nước
  • Nhà máy thủy điện
  • Nhà máy nhiệt điện
  • Công nghiệp dầu khí
  • Công nghiệp tôn thép
  • Công nghiệp xi măng
  • Công nghiệp bia rượu và nước giải khát

5. Lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm.

Để đảm bảo độ chính xác và ổn định của phép đo, điểm lắp đặt đầu đò phải nằm trên đường ống thẳng và chứa đầy chất lỏng, và phải tuân theo các quy định sau:

Đường ống phải chứa đầy chất lỏng và dễ dàng cho sóng siêu âm truyền qua.

Tránh lắp đặt đầu dò tại điểm cao nhất của hệ thống ống hoặc trên đường ống thẳng đứng có đầu xả ra.

Đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm ( Ultrasonic Flow Meter), Đại lý Ultrasonic Flow Meter

Đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm ( Ultrasonic Flow Meter), Đại lý Ultrasonic Flow Meter

Đối với đường ống hở hoặc chất lỏng không đầy ống thì phải lắp cảm biến dưới ống dạng chữ U

Đồng hồ đo lưu lượng kiểu siêu âm ( Ultrasonic Flow Meter), Đại lý Ultrasonic Flow Meter

6. Các loại đồng hồ đo siêu âm thông dụng hiện nay

Đồng hồ đo lưu lượng dạng siêu âm Tek-Clamp 1200A-100F1 hãng Tek-trol

Đồng hồ đo lưu lượng dạng siêu âm Tek-Clamp 1200A-100M hãng Tek-trol

Đồng hồ đo lưu lượng dạng siêu âm Tek-Clamp 1200A-100H hãng Tek-trol

Đồng hồ đo lưu lượng dạng siêu âm Tek-Clamp 1200A-100EXP hãng Tek-trol

==> Quay lại đầu trang

Liên hệ để được hỗ trợ tư vấn : TẠI ĐÂY

]]>
Đồng hồ đo lưu lượng khí ( Thermal Mass) http://khohangtudonghoa.com/dong-ho-do-luu-luong-khi-thermal-mass 2022-05-09 14:34:39 http://khohangtudonghoa.com/dong-ho-do-luu-luong-khi-thermal-mass Đồng hồ đo lưu lượng khí ( Thermal Mass) Readmore

Đồng hồ đo lưu lượng khí ( Thermal Mass)


 

Đồng hồ đo lưu lượng khí ( Thermal Mass)

1. Nguyên lý đo
Đồng hồ đo lưu lượng dạng Thermal Mass thiết kế dạng phân tán nhiệt độ và phương pháp nhiệt độ không đổi liên tục để đo lưu lượng khí.
Khí chảy qua nguồn nhiệt của TMFM và hấp thụ nhiệt của nguồn nhiệt, làm cho nguồn nhiệt mát đi. Lưu lượng càng cao lượng nhiệt hấp thụ càng nhiều. Lượng nhiệt tản ra từ nguồn nhiệt tỉ lệ thuận với lưu lượng khối lượng và đặc tính nhiệt của nó.Do đó, việc đo dữ liệu truyền nhiệt có thể tính toán được lưu lượng của lưu chất
TMFM được thiết kế theo dõi và đo chính xác lưu lượng của khí sạch mà không phụ thuộc vào nhiệt độ


Đồng hồ đo lưu lượng dạng Thermal Mass có 2 loại lắp là insertion và inline:

 

Đồng hồ đo lưu lượng khí ( Thermal Mass) Đồng hồ đo lưu lượng khí ( Thermal Mass)
insertion inline

     
 

2.    Ưu điểm của đồng hồ đo lưu lượng khí dạng Thermal Mass:

  • Đo lựu lượng khí trực tiếp với các đơn vị đo như : Nm3/h, Nm/s lbs/min…
  • Tích hợp cả đo nhiệt độ và áp suất
  • Có khả năng đo trong môi trường áp suất thấp và lưu lượng rất nhỏ
  • Dùng để đo được các loại khí kỹ thuật như: Air, Argon, Butane, Carbon Dioxide, Ethane, Methane, Natural Gas (NAESB gas composition), Nitrogen, Oxygen, Helium, Hydrogen, Propane, 5-gas mix (any five gases in this list equalling 100%).
  • Không có cơ cấu chuyển động nên có khả năng chống rung tốt  và không bị làm sụt áp.
  • Có thể đo chính xác với lưu chất có vận tốc thấp
  • Có thể dùng đo cho đường ống lớn
  • Dễ dàng lắp đặt với 2 dạng lắp là insertion và inline
  • Kết nối ngoại vi thông qua các giao tiếp RS 485 Modbus, HART communication protocols,  BACnet MS/TP, Ethernet Modbus TCP, Profibus DP, DeviceNet
  • Sử dụng trong các môi trường khắc nhiệt với tiêu chuẩn chống cháy nổ ATEX approval ATEX II 2G Ex d IIC T4
  • Có thể sử dụng cho các đường ống với áp suất max 100bar và nhiệt độ max 180oC

3.    Nhược điểm của đồng hồ đo lưu lượng khí dạng Thermal mass

  • Chỉ dùng được cho khí sạch, không dùng cho khí mài mòn
  • Lưu chất có độ ẩm hoặc đọng nước thường đo không chính xác

4.    Ứng dụng đo:

  • Đo lưu lượng khí nén
  • Đo lưu lượng khí gas
  • Đo lưu lượng khí Nitrogen
  • Đo lưu lượng Argon
  • Đo lưu lượng khí CO2
  • Đo lưu lượng khí oxy (O2)
  • Đo lưu lượng Helium
  • Đo lưu lượng Hydrogen
  • Đo lưu lượng Methane
  • Đo lưu lượng Propane


5.    Bảng lưu lượng :

Flow Ranges - Insertion Meters
 

Pipe Diameter      SCFM         MSCFD         NM3/H
1.5" (40mm)         0 - 354         0 - 510         0 - 558
2" (50mm)            0 - 583         0 - 840         0 - 920
2.5” (63mm)         0 - 830         0 - 1,310      0 - 1,200
3" (80mm)            0 - 1,280      0 - 1,840      0 - 2,020
4” (100mm)          0 - 2,210      0 - 3,180      0 - 3,480
6" (150mm)          0 - 5,010      0 - 7,210      0 - 7,910
8" (200mm)          0 - 8,680      0 - 12,500    0 - 13,700
10" (250mm)        0 - 13,600    0 - 19,600    0 - 21,450
12" (300mm)        0 - 19,400    0 - 27,900    0 - 30,600

Flow Ranges - Inline Meters
 

Pipe Diameter        SCFM       MSCFD        NM3/H
         0.75”              0 - 93         0 - 134         0 - 146
         1”                   0 - 150       0 - 216         0 - 237
         1.25”              0 - 260       0 - 374         0 - 410
         1.5"                0 - 354       0 - 510         0 - 558
         2"                   0 - 583       0 - 840         0 - 920
         2.5”                0 - 830       0 - 1,310       0 - 1,200
         3"                   0 - 1,280    0 - 1,840       0 - 2,020
         4”                   0 - 2,210    0 - 3,180       0 - 3,480
         6"                  0 - 2,500      0 - 3,600      0 - 3,950

6.    Các loại đồng hồ đo lưu lượng khí thông dụng :

  • Đồng hồ đo lưu lượng khí nén, khí gas series 7000 EPI Flowmeter
  • Đồng hồ đo lưu lượng khí nén, khí gas series 8600-8700MP EPI Flow
  • Đồng hồ đo lưu lượng khí nén, khí gas series 8000-8100MP EPI Flow
  • Đồng hồ đo lưu lượng khí nén, khí gas series 8200 MPH EPI Flow
  • Đồng hồ đo lưu lượng khí nén, khí gas series 8800MPHT EPI Flow
  • Đồng hồ đo lưu lượng khí nén, khí gas series 9100MP EPI Flow
  • Đồng hồ đo lưu lượng khí nén, khí gas VA 520  CS Instruments
  • Đồng hồ đo lưu lượng khí nén, khí gas VA 500  CS Instruments
  • Đồng hồ đo lưu lượng khí nén, khí gas VA 570  CS Instruments
  • Đồng hồ đo lưu lượng khí nén, khí gas VA 500  CS Instruments

Liên hệ để được tư vấn trực tiếp: TẠI ĐÂY
 

The post Đồng hồ đo lưu lượng khí ( Thermal Mass) appeared first on khohangtudonghoa.com.

]]>
Đồng hồ đo lưu lượng khí ( Thermal Mass)


 

Đồng hồ đo lưu lượng khí ( Thermal Mass)

1. Nguyên lý đo
Đồng hồ đo lưu lượng dạng Thermal Mass thiết kế dạng phân tán nhiệt độ và phương pháp nhiệt độ không đổi liên tục để đo lưu lượng khí.
Khí chảy qua nguồn nhiệt của TMFM và hấp thụ nhiệt của nguồn nhiệt, làm cho nguồn nhiệt mát đi. Lưu lượng càng cao lượng nhiệt hấp thụ càng nhiều. Lượng nhiệt tản ra từ nguồn nhiệt tỉ lệ thuận với lưu lượng khối lượng và đặc tính nhiệt của nó.Do đó, việc đo dữ liệu truyền nhiệt có thể tính toán được lưu lượng của lưu chất
TMFM được thiết kế theo dõi và đo chính xác lưu lượng của khí sạch mà không phụ thuộc vào nhiệt độ


Đồng hồ đo lưu lượng dạng Thermal Mass có 2 loại lắp là insertion và inline:

 

Đồng hồ đo lưu lượng khí ( Thermal Mass) Đồng hồ đo lưu lượng khí ( Thermal Mass)
insertion inline

     
 

2.    Ưu điểm của đồng hồ đo lưu lượng khí dạng Thermal Mass:

  • Đo lựu lượng khí trực tiếp với các đơn vị đo như : Nm3/h, Nm/s lbs/min…
  • Tích hợp cả đo nhiệt độ và áp suất
  • Có khả năng đo trong môi trường áp suất thấp và lưu lượng rất nhỏ
  • Dùng để đo được các loại khí kỹ thuật như: Air, Argon, Butane, Carbon Dioxide, Ethane, Methane, Natural Gas (NAESB gas composition), Nitrogen, Oxygen, Helium, Hydrogen, Propane, 5-gas mix (any five gases in this list equalling 100%).
  • Không có cơ cấu chuyển động nên có khả năng chống rung tốt  và không bị làm sụt áp.
  • Có thể đo chính xác với lưu chất có vận tốc thấp
  • Có thể dùng đo cho đường ống lớn
  • Dễ dàng lắp đặt với 2 dạng lắp là insertion và inline
  • Kết nối ngoại vi thông qua các giao tiếp RS 485 Modbus, HART communication protocols,  BACnet MS/TP, Ethernet Modbus TCP, Profibus DP, DeviceNet
  • Sử dụng trong các môi trường khắc nhiệt với tiêu chuẩn chống cháy nổ ATEX approval ATEX II 2G Ex d IIC T4
  • Có thể sử dụng cho các đường ống với áp suất max 100bar và nhiệt độ max 180oC

3.    Nhược điểm của đồng hồ đo lưu lượng khí dạng Thermal mass

  • Chỉ dùng được cho khí sạch, không dùng cho khí mài mòn
  • Lưu chất có độ ẩm hoặc đọng nước thường đo không chính xác

4.    Ứng dụng đo:

  • Đo lưu lượng khí nén
  • Đo lưu lượng khí gas
  • Đo lưu lượng khí Nitrogen
  • Đo lưu lượng Argon
  • Đo lưu lượng khí CO2
  • Đo lưu lượng khí oxy (O2)
  • Đo lưu lượng Helium
  • Đo lưu lượng Hydrogen
  • Đo lưu lượng Methane
  • Đo lưu lượng Propane


5.    Bảng lưu lượng :

Flow Ranges - Insertion Meters
 

Pipe Diameter      SCFM         MSCFD         NM3/H
1.5" (40mm)         0 - 354         0 - 510         0 - 558
2" (50mm)            0 - 583         0 - 840         0 - 920
2.5” (63mm)         0 - 830         0 - 1,310      0 - 1,200
3" (80mm)            0 - 1,280      0 - 1,840      0 - 2,020
4” (100mm)          0 - 2,210      0 - 3,180      0 - 3,480
6" (150mm)          0 - 5,010      0 - 7,210      0 - 7,910
8" (200mm)          0 - 8,680      0 - 12,500    0 - 13,700
10" (250mm)        0 - 13,600    0 - 19,600    0 - 21,450
12" (300mm)        0 - 19,400    0 - 27,900    0 - 30,600

Flow Ranges - Inline Meters
 

Pipe Diameter        SCFM       MSCFD        NM3/H
         0.75”              0 - 93         0 - 134         0 - 146
         1”                   0 - 150       0 - 216         0 - 237
         1.25”              0 - 260       0 - 374         0 - 410
         1.5"                0 - 354       0 - 510         0 - 558
         2"                   0 - 583       0 - 840         0 - 920
         2.5”                0 - 830       0 - 1,310       0 - 1,200
         3"                   0 - 1,280    0 - 1,840       0 - 2,020
         4”                   0 - 2,210    0 - 3,180       0 - 3,480
         6"                  0 - 2,500      0 - 3,600      0 - 3,950

6.    Các loại đồng hồ đo lưu lượng khí thông dụng :

  • Đồng hồ đo lưu lượng khí nén, khí gas series 7000 EPI Flowmeter
  • Đồng hồ đo lưu lượng khí nén, khí gas series 8600-8700MP EPI Flow
  • Đồng hồ đo lưu lượng khí nén, khí gas series 8000-8100MP EPI Flow
  • Đồng hồ đo lưu lượng khí nén, khí gas series 8200 MPH EPI Flow
  • Đồng hồ đo lưu lượng khí nén, khí gas series 8800MPHT EPI Flow
  • Đồng hồ đo lưu lượng khí nén, khí gas series 9100MP EPI Flow
  • Đồng hồ đo lưu lượng khí nén, khí gas VA 520  CS Instruments
  • Đồng hồ đo lưu lượng khí nén, khí gas VA 500  CS Instruments
  • Đồng hồ đo lưu lượng khí nén, khí gas VA 570  CS Instruments
  • Đồng hồ đo lưu lượng khí nén, khí gas VA 500  CS Instruments

Liên hệ để được tư vấn trực tiếp: TẠI ĐÂY
 

]]>